EMAS: thứ tự của các loại tính từ

Tính từ hầu như luôn xuất hiện ngay trước danh từ hoặc ngữ danh từ mà chúng bổ nghĩa. Thỉnh thoảng tính từ xuất hiện trong một chuỗi; khi xuất hiện như vậy chúng phải tuân thủ theo thứ tự nhất định tùy theo phân loại.




EMAS: At the Airport

At a travel agency
Agent: May I help you?
Nancy: Yes, I need a ticket to Paris.
Agent: One way or round trip?
Nancy: Round trip.
Agent: When will you be leaving?
Nancy: Next month, the 2nd. I prefer a morning flight.
Agent: Do you want any particular airline?
Nancy: No, but I do want to go business class and have a direct flight.
Agent: When will you be returning?
Nancy: I want to return on the 15th of next month.
Agent: Let me check the computer. Yes, there is a flight available on Blue Skies Air Ways. The tickets will cost $1645.
Nancy: Sounds good, book it.
Agent: Thank you. You can pick up your tickets at this office on the 28th.
Nancy: Thanks.
 

EMAS: Diễn đạt tương lai với Will / V-ing/ be going to

Cùng với thì tương lai gần (be going to) và tương lai đơn (will + V), thì hiện tại tiếp diễn (be V-ing) sẽ làm phức tạp thêm cách phân biệt giữa chúng, dưới đây là cách phân biệt giữa 3 cách dùng này:
1) Will + V: chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A - My car is broken down !
B - Don't worry ! I will repair it for you.
--> Giải thích: vì B không hề biết trước A có xe hư nên không có chuẩn bị gì mà chỉ đột xuất nên ta dùng tương lai đơn.
2) Be + going to + V (nguyên mẫu): Chỉ một hành động đã có ý định làm hoặc một dự đoán.
Ví dụ:
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave?
Look at those dark clouds!  - Yes, it is going to rain soon. 

EMAS: phân biệt "like" và "as"


 “Like”“as” là hai từ cùng được dùng để nói về những sự vật, sự việc có nét tương đồng hay giống nhau trong tiếng Anh. Tuy nhiên, hai từ này vẫn có những điểm khác nhau như sau:
1.    “Like”: Like +N/Pron (giống)
Ví dụ:
·       I'm like my sister.
(Tôi giống chị gái tôi).
·       Like my sister, I have brown eyes.
(Mắt tôi màu nâu giống như chị gái tôi).
2.    As+N: để nói cái gì là thật, với vai trò là (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)
Ví dụ:
A few years ago, I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).
During the war, this hotel was used as a hospital. (...được dùng làm bệnh viện)